Để diễn tả công việc trong tiếng anh thì dùng những cụm từ nào cho hay?
Để diễn tả công việc trong tiếng anh thì dùng những cụm từ nào cho hay?
1. Director /dəˈrektə(r)/: Giám đốc
2. Deputy/Vice Director: Phó Giám đốc
3. Chief Executive Officer (CEO): giám đốc điều hành
4. Chief Information Officer (CIO): giám đốc thông tin
5. Chief Operating Officer (COO): trưởng phòng hoạt động
6. Chief Financial Officer (CFO): giám đốc tài chính
7. Board of Directors: hội đồng quản trị
9. Executive: thành viên ban quản trị
11. President (Chairman) /’prezidənt/ (/’tʃeəmən/): Chủ tịch
12. Vice president (VP): phó chủ tịch
13. Manager /ˈmænɪdʒə/: Quản lý
14. department manager (Head of Department): trưởng phòng
15. section manager (Head of Division): Trưởng Bộ phận
16. personnel manager /,pə:sə’nel ‘mænidʤə/: trưởng phòng nhân sự
17. finance manager /fai’næns ‘mænidʤə/: trưởng phòng tài chính
18. accounting manager /ə’kauntiɳ ‘mænidʤə/: trưởng phòng kế toán
19. production manager /production ‘mænidʤə/: trưởng phòng sản xuất
20. marketing manager /’mɑ:kitiɳ ‘mænidʤə/: trưởng phòng marketing
21. Supervisor /ˈsuːpəvaɪzə(r)/: Người giám sát
22. Team Leader /ti:m /’li:də/: Trưởng Nhóm
24. assistant /ə’sistənt/: trợ lí giám đốc
25. secretary /’sekrətri/: thư kí
26. Receptionist /ri’sepʃənist/: Nhân viên lễ tân
27. Employer /im’plɔiə/: chủ (nói chung)
28. Employee /ɪmˈplɔɪiː/: người làm công, nhân viên (nói chung)
29. Officer (staff) /’ɔfisə/ : Cán bộ, viên chức
30. labour/ labor /’leibə/: người lao động (nói chung)
31. labour/ labor union /’leibə ‘ju:njən/: công đoàn
32. Colleague /ˈkɒliːɡ/: Đồng nghiệp
33. Expert /ˈekspɜːt/: Chuyên viên
34. Collaborator /kəˈlæbəreɪtə(r)/: Cộng tác viên
35. Trainee /ˌtreɪˈniː/: Thực tập sinh
36. Apprentice /əˈprentɪs/: Người học việc
Các từ vựng tiếng Anh về mùa và thời tiết rất quan trọng trong việc học tiếng Anh. Bởi nó diễn ra trong cuộc sống hàng ngày, cũng là một chủ đề thân thuộc để giúp cho bạn có thể luyện tập, học hỏi một cách dễ dàng hơn.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Phiên âm cách đọc các mùa trong tiếng Anh như sau:
Bên cạnh đó, để giúp việc học các mùa bằng tiếng Anh được hiệu quả hơn, các bạn nên kết hợp các từ vựng chỉ các mùa và thời tiết cùng nhau để có thể miêu tả đặc điểm của chúng một cách trôi chảy.
Từ vựng về mùa và thời tiết trong tiếng Anh rất phong phú, bao gồm nhiều đặc điểm để nhận dạng. Sau đây là một số từ vựng tiếng Anh thông dụng mà bạn cần nắm bắt.
Ngoài những từ vựng chỉ thời tiết phổ biến đã được liệt kê, bạn có thể sử dụng một số từ vựng chỉ đặc điểm thời tiết phong phú hơn như: Nice Weather (thời tiết dễ chịu), Frosty (giá rét), Thunderstorm (bão tố, giông bão), Breeze (thời tiết có gió nhẹ),… để trình bày một cách đa dạng và linh hoạt hơn về thời tiết bạn cần nói đến.
1.Company: công ty 2. Consortium/ corporation: tập đoàn 3. Subsidiary: công ty con 4. Affiliate: công ty liên kết 5. Private company: công ty tư nhân 6. Joint Stock company: công ty cổ phần 7. Limited Liability company: công ty TNHH
1. Headquarters : trụ sở chính 2. Representative office: văn phòng đại diện 3. Branch office: chi nhánh 4. Regional office: văn phòng địa phương 5. Wholesaler: của hàng bán sỉ 6. Outlet: cửa hàng bán lẻ 7. Department : phòng, ban 8. Accounting department : phòng kế toán 9. Administration department: phòng hành chính 10. Financial department : phòng tài chính 11. Personnel department/ Human Resources department (HR) : phòng nhân sự 12. Purchasing department : phòng mua sắm vật tư 13. Research & Development department : phòng nghiên cứu và phát triển 14. Sales department : phòng kinh doanh 15. Shipping department : phòng vận chuyển
What’s the weather like in + tên mùa?
Ví dụ: What’s the weather like in Fall? – Thời tiết vào mùa thu như thế nào?
It’s (usually) + từ vựng miêu tả thời tiết
Ví dụ: It usually has snow and fog in winter – Trời thường có tuyết và sương mù vào mùa đông.
Many people dislike winter because it is too cold, but I am the polar opposite. Winter is my favorite season. My residence is in Ho Chi Minh City. Winter does not exist in our area. My family and I visited Sapa last year. I saw winter for the first time and had a great experience.
Winter in this part of the world is quite cold, but also very pleasant. Everyone was dressed warmly with jackets and scarves. I’m the same way. We go for a walk as a group. The branches are leafless. There is fog everywhere. The winter sight is rather depressing. Perhaps it matches the atmosphere of the lonely.
We can sit in front of the heater to stay warm. It’s nice to have the warmth of a heater or stove. People become more sluggish in the winter since it is chilly. You won’t want to get out of bed if you’re wrapped in a warm blanket. Snow falls in Sapa throughout the winter. It’s not much, yet it’s extremely wonderful. I suppose I’ll come here every year to soak in the amazing ambience of this winter.
Nhiều người không thích mùa đông vì quá lạnh, nhưng tôi thì ngược lại. Mùa đông là mùa yêu thích của tôi. Mặc dù, mùa đông không tồn tại ở nơi tôi ở – Tp Hồ Chí Minh nhưng tôi và gia đình đã có trải nghiệm về mùa đông cực kỳ tuyệt vời khi đến thăm Sapa vào năm ngoái.
Mùa đông ở khu vực này khá lạnh, nhưng cũng rất dễ chịu. Mọi người đều mặc ấm với áo khoác và khăn quàng cổ. Những cành cây trụi lá. Sương mù ở khắp mọi nơi. Khung cảnh ở đây vào mùa đông có gì đó thật buồn. Có lẽ nó phù hợp với bầu không khí của những người cô đơn. Mọi người ở đây thường ngồi trước lò sưởi để giữ ấm. Thật tuyệt khi có hơi ấm của lò sưởi hoặc bếp lò.
Mọi người trở nên uể oải hơn vào mùa đông vì trời se lạnh. Bạn sẽ không muốn ra khỏi giường nếu bạn đang quấn một chiếc chăn ấm. Tuyết rơi ở Sapa suốt mùa đông. Mặc dù không nhiều, nhưng cực kỳ tuyệt vời. Tôi nghĩ rằng mình sẽ đến đây hàng năm để hòa mình vào bầu không khí tuyệt vời của mùa đông.
Các mùa là chủ đề thường thấy trong những cuộc trò chuyện hàng ngày. Trong tiếng Việt, các mùa gồm xuân hạ thu đông được nhắc đến rất nhiều trong sách vở, thơ ca và trong cuộc sống thường nhật. Các mùa trong tiếng Anh cũng vậy, những từ vựng về các mùa xuất hiện trong idioms – một khái niệm khá quen thuộc đối với người học tiếng Anh.
Idiom hiểu một cách đơn giản là một nhóm từ đi cùng nhau, biểu đạt một ý nghĩa nhất định so với nghĩa đen của mỗi từ. Những idoms có chứa từ miêu tả các mùa thường sẽ không dùng để nói trực tiếp về các mùa mà chúng được sử dụng với những ý nghĩa khác nhau để diễn tả thông điệp cần nói.
4 mùa trong tiếng Anh là gì? Các mùa bằng tiếng Anh viết như thế nào? Chắc hẳn chủ đề này đã quá quen thuộc với các bạn khi học giao tiếp tiếng Anh. Sau đây, ELSA Speak sẽ giới thiệu đến bạn bố cục của một bài viết hoàn chỉnh. Cụ thể:
Bạn cảm nhận như thế nào về mùa đó?
Thời tiết, quang cảnh của mùa đó như thế nào?
Trong mùa đó có ngày lễ hay sự kiện gì không?
Mọi người sẽ làm gì vào thời điểm đó?
Với những idioms thông dụng được sử dụng để truyền tải ý nghĩa cần nói, bạn nên có cho mình vốn từ vựng kết hợp idioms để áp dụng vào trong học tập cũng như cuộc sống hàng ngày. Các mùa trong năm được xem là chủ đề phổ biến, được nhiều người biết đến khi tham gia quá trình học tiếng Anh của mình. Chính vì vậy, bạn cần phải biết cách diễn đạt các idioms về các mùa một cách hợp lý. Tham khảo những mẫu ví dụ phổ biến sau để hiểu rõ hơn về cách diễn đạt các mùa bằng tiếng Anh một cách trôi chảy, nhanh chóng và gần gũi.
When summer comes, all the children feel stoked because it means they will get a long holiday. Summer brings so many fun & exciting activities to them.In the countryside, kids love to take this holiday to fly kites, go swimming, play hide and seek and other traditional games. In the city, kids participate in different activities, such as playing video games, playing football or tennis, etc.Summer is the hottest season of the year. It is sunny almost every day. It is fair to say that summer is an excellent time for making new friends and refilling one’s energy after a hard-working year.
Khi mùa hè đến, tất cả trẻ em đều cảm thấy hồi hộp, phấn khởi vì điều đó có nghĩa là chúng sẽ được nghỉ dài ngày. Mùa hè mang đến cho các em rất nhiều hoạt động vui chơi và thú vị.
Ở nông thôn, trẻ em thích nghỉ lễ này để thả diều, đi bơi, chơi trốn tìm và các trò chơi truyền thống khác. Trong thành phố, trẻ em tham gia vào các hoạt động khác nhau, chẳng hạn như chơi trò chơi điện tử, chơi bóng đá hoặc quần vợt, v.v.
Mùa hè là mùa nóng nhất trong năm. Hầu như ngày nào cũng nắng. Công bằng mà nói, mùa hè là thời điểm tuyệt vời để kết bạn mới và nạp lại năng lượng sau một năm làm việc chăm chỉ.