Cách Đọc Jam

Cách Đọc Jam

Thời gian hoàn thành đơn hàng: 48h.

Thời gian hoàn thành đơn hàng: 48h.

Dạng bài tập 3: Di chuyển que diêm tạo thành số la mã

Với những que diêm quen thuộc cha mẹ có thể tạo nên một trò chơi sinh động để trẻ vừa học vừa giải trí rất hữu ích. Hãy yêu cầu con xếp những con số theo yêu cầu từ các que diêm.

Ví dụ: Dùng những que diêm để xếp thành các số sau:

Hướng dẫn cách viết dễ hiểu nhất

Sau khi đã giúp trẻ nắm vững quy tắc đọc SLM từ 1 đến 100 cha mẹ cần hướng dẫn trẻ cách viết chuẩn.

Trước tiên cần nhớ 5 chữ cơ bản trong bảng số la mã từ tương ứng với số từ 1 đến 100 được quy định như sau:

Các chữ số I, X, C có thể lặp lại từ 2 đến 3 lần và không được vượt quá 3 lần trên một phép tính. Các chữ số này khi lặp lại 2, 3 lần thì các chữ số mới sẽ biểu thị gấp 2 hoặc 3 lần.

Ví dụ: II là 2 hay III là 3 còn XX là 20 và XXX là 30

Các chữ số V, L chỉ được xuất hiện 1 lần.

Ngoài các chữ số cơ bản để viết các SLM từ 1 đến 100 chuẩn trẻ cần phải sử dụng 4 nhóm chữ số đặc biệt gồm:

Khi sử dụng các chữ số chữ số đặc biệt để viết số la mã tính từ phải sang trái các chữ số có giá trị giảm dần.

Cha mẹ cần lưu ý trẻ khi viết các số đặc biệt thì quy luật là I chỉ đứng trước V hoặc X còn X chỉ đứng trước L hoặc C.

Bên cạnh đó trẻ cần ghi nhớ một quy tắc cộng trừ sau :

+ Đối với các chữ số thêm vào bên phải quy định là cộng và phải nhỏ hơn hoặc bằng số ban đầu. Số được thêm không được nhiều hơn 3 lần.

+ Đối với các chữ số thêm vào bên trái quy định là trừ và cũng phải nhỏ hơn số ban đầu.

Dạng bài tập 5: So sánh các chữ số la mã

Với dạng bài so sánh các chữ SLM sẽ giúp trẻ nắm chắc được các giá trị cùng với cách viết  chuẩn.

Ví dụ: So sánh các SLM sau đây:

Dạng bài tập 1: Đọc các số la mã

Cha mẹ có thể viết các SLM rồi đố con đọc được các số này, hoặc chỉ vào các SLM xuất hiện trên màn hình để giúp con làm quen và học thuộc số nhanh hơn.

Ví dụ: Hãy đọc các chữ số la mã sau đây:

Tìm hiểu quy tắc đọc chữ số la mã

Quy tắc đọc SLM khá đơn giản, chúng ta chỉ cần nhìn vào bảng số và đọc theo quy tắc chung từ trái sang phải, giá trị các chữ số và nhóm chữ số giảm dần. Khi hướng dẫn trẻ đọc cần lưu ý đọc chữ số hàng trăm trước, sau đó đến hàng chục và cuối cùng là hàng đơn vị. Thực chất quy tắc đọc số la mã cũng giống như đọc số tự nhiên.

Một lưu ý quan trọng nữa khi đọc các SLM từ 1 đến 100 là chữ số I đứng trước chữ số V và chữ số X. Chữ số X đứng trước chữ số L và chữ số C.

Dạng bài tập 2: Xem đồng hồ la mã

Xem đồng hồ la mã là một trong những dạng bài tập thực hành giúp trẻ học được các SLM hiệu quả mà cha mẹ có thể áp dụng.

Ví dụ: Hãy nhìn vào đồng hồ và trả lời đồng hồ chỉ mấy giờ?

Mẹo giúp bé học các chữ số la mã nhanh, hiệu quả

+ Hướng dẫn con đọc các con số một cách chính xác, nắm vững quy tắc đọc SLM để tạo nền tảng vững chắc từ đó trẻ có thể học hiệu quả hơn.

+ Dạy trẻ nắm vững quy tắc viết các SLM trước tiên là tập cho trẻ viết thành thạo các con số la mã từ 1 đến 20. Bởi vì khi trẻ viết thành thạo, trẻ có thể học tiếp các số la mã có giá trị lớn hơn một cách dễ dàng.

+ Luyện tập thực hành thường xuyên để trẻ ghi nhớ lâu hơn và học nhanh hơn

+ Ứng dụng các SLM vào trong cuộc sống hàng ngày là cách học tự nhiên và không tạo áp lực hay gượng ép khiến trẻ thích thú và dễ nhớ. Cha mẹ có thể hỏi con xem giờ trên đồng hồ la mã, khi đọc truyện hỏi bé xem chương đang đọc là chương mấy,…

+ Học và làm quen với các dạng toán từ 1 đến 10 trước để giúp trẻ học dễ dàng hơn, sau đó mới học dần lên các số có giá trị lớn hơn.

+ SLM gồm 7 số cơ bản là I, V, X, L, C, D M theo thứ tự từ bé đến lớn. Cụ thể:

7 chữ SLM cơ bản có những giá trị sau:

+ 6 nhóm chữ số la mã có thể ghép với nhau: IV, IX, XL, XC, CD, CM

6 nhóm chữ SLM được ghép từ 7 chữ số La Mã gồm:

+ Trong một dãy số các chữ số V, L, D không được lặp lại

+ Trong cùng một dãy số các chữ số I, X, C, M không được lặp lại quá ba lần

+ Chữ số I chỉ có thể đứng trước chính nó hoặc đứng trước V và X.

+ Chữ số X chỉ có thể đứng trước chính nó hoặc L và C

+ Chữ số  C chỉ có thể đứng trước chính nó hoặc D và M.

+ Chữ số M luôn đứng ở đầu dãy số.

+ Chữ số được ghi vào bên phải số ban đầu là số cộng thêm, chữ số ghi vào bên trái số ban đầu là số trừ đi. Số bị trừ luôn nhỏ hơn số trừ.

+ Giá trị của các chữ số và nhóm chữ số La Mã sẽ tuân theo quy tắc giảm dần từ trái qua phải.

Trẻ muốn học số la mã từ 1 đến 100 hiệu quả cần lưu ý các vấn đề sau:

+ Cần ghi nhớ và đọc đúng thành thạo các số la mã từ I đến XX

+ Phân biệt rõ và chính xác các ký tự gồm IV và VI, IX và XI hoặc VIIII dễ viết nhầm do quán tính

Trên đây là tổng hợp một số kiến thức cơ bản về số la mã cùng với các dạng bài tập cho trẻ. Hy vọng qua bài viết cha mẹ sẽ có thêm nhiều thông tin hữu ích để giúp trẻ học nhanh và hiệu quả nhất.

I. CÁCH ĐỌC NHÃN ĐỘNG CƠ THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ

Sau đây là bản vẽ sau minh họa một mẫu thông số kỹ thuật in trên một động cơ xoay chiều 30 (HP) mã lực áp dụng ký hiệu theo tiêu chuẩn quốc tế.

Bên dưới đây là cách đọc một số thông số quan trọng:

AMPS: là đơn vị đo dòng điện đầy tải của động cơ

VOLT: là đơn vị đo điện áp của động cơ

Động cơ xoay chiều được thiết kế để hoạt động ở một mức điện áp và tần số tiêu chuẩn . Như vậy, động cơ trên được thiết kế để sử dụng 460 VAC . Dòng điện đầy tải của động cơ này là 34,9 amps.

R.P.M: là đơn vị đo tốc độ cơ sở

Tốc độ cơ sở là tốc độ ghi trên nhãn, được đo dưới đơn vị R.P.M- tại đó động cơ được đo mã lực dưới một mức điện áp và tần số danh nghĩa. Nó cho ta biết tốc độ của trục đầu ra tác động lên các thiết bị kết nối khi nạp đầy đủ với mức điện áp và tần số quy định.

Như vậy, tốc độ cơ bản của động cơ này là 1.765 RPM , với tần số là 60 Hz. Nó cho ta biết rằng tốc độ đồng bộ của một động cơ 4 cực là 1800 R.P.M. Khi được nạp điện áp đầy đủ sẽ trượt đi 1,9%. Nếu thiết bị kết nối đang hoạt động tải dòng điện thấp hơn mức quy định, tốc độ đầu ra (RPM) sẽ hơi lớn hơn so với chỉ số được ghi trên nhãn.

Service factor: Hệ số công suất

Một động cơ được thiết kế để hoạt động ở công suất ghi trên nhãn của nó. Đánh giá hệ số công suất là 1,0 có nghĩa là động cơ có thể hoạt động ở 100% công suất đánh giá của nó. Một số thiết bị phụ được nhà sản xuất lắp vào có thể tăng công suất định mức một động cơ lên.

Trong trường hợp một động cơ với hệ số là 1,15 có thể hoạt động cao hơn 15% công suất ghi trên động cơ. Ví dụ với 1 động cơ 30HP có thể hoạt động với công suất tối đa là 34,5 HP.

Cần lưu ý rằng bất kỳ động cơ nào hoạt động liên tục tại một hệ số lớn hơn 1 sẽ có tuổi thọ giảm so với loại động cơ hoạt động đúng tại công suất nó được đánh giá.

AMB: chỉ số đo nhiệt độ môi trường xung quanh.

Hiệp hội các nhà sản xuất điện quốc gia Mỹ (NEMA) đã tạo nên các lớp cách nhiệt để đáp ứng nhiệt độ động cơ yêu cầu trong những môi trường hoạt động khác nhau. Gồm bốn lớp cách điện là A, B, F, và H. Lớp F là thường sử dụng. LớpA hiếm khi được sử dụng. Trước khi một động cơ được khởi động, cuộn dây của nó ở nhiệt độ môi trường xung quanh (AMB).

NEMA có tiêu chuẩn nhiệt độ bên ngoài trên 40 ° C, hoặc 104 ° F trong định nghĩa về phạm vi nhiệt độ tối đa cho tất cả các lớp động cơ. Nhiệt độ sẽ tăng lên trong động cơ ngay sau khi nó được khởi động. Mỗi lớp cách nhiệt có nhiệt độ cho phép được chỉ định tăng lên. Sự kết hợp của nhiệt độ môi trường xung quanh và nhiệt độ được cho phép tăng lên phải bằng với nhiệt độ tối đa của cuộn dây trong một động cơ.

Một động cơ với lớp cách điện F, ví dụ, có mức tăng nhiệt độ tối đa là 105 ° C khi hoạt động ở hệ số công suất là 1.0, thì khi đó nhiệt độ tối đa của cuộn dây là 145 ° C (40 ° môi trường xung quanh + 105 ° nhiệt độ gia tăng).

Cần lưu ý, vận hành một động cơ trên mức giới hạn của lớp cách nhiệt sẽ làm giảm tuổi thọ của động cơ. Trung bình cứ tăng nhiệt độ hoạt động lên 10 ° C có thể làm giảm tuổi thọ của động cơ xuống khoảng 50%.

Hiệp hội các nhà sản xuất điện quốc gia Mỹ(NEMA) đã thành lập một hệ thống tiêu chuẩn về kết cấu và đặc tính của động cơ.. Trong đó, NEMA DESIGN loại B thường được sử dụng.

NEMA NOM.EFF: chỉ số đo hiệu suất của động cơ

Hiệu suất của động cơ xoay chiều được tính theo phần trăm. Nó cho biết số năng lượng điện đầu vào được chuyển đổi sang năng lượng cơ học.

Hiệu suất danh nghĩa của động cơ này là 93,6%. Một động cơ 30 HP với hiệu suất 93,6% sẽ tiêu thụ ít năng lượng hơn so với một động cơ 30 HP với hiệu suất là 83%. Điều này có nghĩa là ta sẽ tiết kiệm đáng kể một khoảng năng lượng và chi phí.

Duy trì nhiệt độ thấp hơn định mức cho động cơ, động cơ sẽ bền hơn, mức độ gây ra tiếng ồn sẽ ít hơn, và trở lại, nó sẽ giúp cho hiệu suất tăng cao hơn

VUI LÒNG LIÊN HỆ ĐỂ BIẾT THÊM CHI TIẾT !!!