Mức học phí chất lượng cao Tôn Đức Thắng tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2020 như sau:
Mức học phí chất lượng cao Tôn Đức Thắng tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2020 như sau:
Học phí đại học Tôn Đức Thắng chương trình đại trà dao động từ 20.500.000 đồng/năm đến 46.000.000 đồng/năm tùy ngành học.
Mức học phí của nhóm ngành 1 là 24.000.000 đồng/năm bao gồm các ngành:
Mức học phí của nhóm ngành 2 là 20.500.000 đồng/năm bao gồm các ngành:
Mức học phí của ngành dược là 46.000.000 đồng/năm
Mức học phí tạm thu của sinh viên nhập học (năm 2021) như sau:
I. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2023 chương trình tiêu chuẩn
Học phí trung bình theo khối ngành đào tạo (ngoại trừ Việt Nam học – chuyên ngành Việt ngữ học)
1.2. Học phí ngành ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt ngữ học và Văn hóa, xã hội Việt Nam: 45.600.000 đồng/năm
1.3. Mức học phí tạm thu các khối ngành của chương trình tiêu chuẩn khi nhập học năm 2023
– Dựa trên đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2023-2024, Nhà Trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí (thừa hoặc thiếu) sang học kỳ tiếp theo của năm học 2023-2024.
– Khi Chính phủ có quyết định chính thức về việc điều chỉnh học phí năm học 2023-2024, Nhà Trường sẽ thực hiện theo quy định
II. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2023 Chương trình chất lượng cao
2.1.Học phí theo lộ trình đào tạo
Học phí được xác định theo lộ trình đào tạo (04 năm đối với chương trình cử nhân, 05 năm đối với chương trình kỹ sư). Mức học phí này không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh.
(*) Các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư
2.2. Học phí kỹ năng tiếng Anh chương trình chất lượng cao
2.3. Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) các khối ngành của chương trình chất lượng cao nhập học năm 2023
– Ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch: 20.020.000 đồng
– Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa, Kỹ thuật hóa học, Kiến trúc: 20.570.000 đồng
– Ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành quản trị Nhà hàng – Khách sạn, Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực: 24.200.000 đồng
2.4. Mức học phí tạm thu Tiếng Anh (2 cấp độ/học kỳ): 7.700.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành Ngôn ngữ Anh)
III. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2023 chương trình đào tạo bằng tiếng Anh
3.1. Học phí theo lộ trình đào tạo
Học phí được xác định theo lộ trình đào tạo (04 năm đối với chương trình cử nhân, 05 năm đối với chương trình kỹ sư). Mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng tiếng Anh.
(*) Các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư
3.2. Học phí kỹ năng tiếng Anh chương trình Word English
3.3.Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) các khối ngành của chương trình đại học bằng tiếng Anh
– Kế toán (Chuyên ngành kế toán quốc tế), Tài chính ngân hàng, Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch): 30.250.000 đồng
– Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 31.570.000 đồng
– Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn): 31.900.000 đồng
– Ngôn ngữ Anh: 30.250.000 đồng
– Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh: 14.850.000 đồng
3.4. Mức học phí tạm thu Tiếng Anh: 9.500.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành Ngôn ngữ Anh và sinh viên học chương trình dự bị tiếng Anh).
IV. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2023 Chương trình liên kết quốc tế
4.1. Học phí theo lộ trình đào tạo (chưa bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh)
4.2. Học phí các môn kỹ năng tiếng Anh chương trình liên kết quốc tế
Sinh viên chưa đạt trình độ tiếng Anh B2 phải tham gia học chương trình dự bị tiếng Anh gồm có: chương trình dự bị tiếng Anh 1 dành cho sinh viên có trình độ tiếng Anh dưới B1; chương trình dự bị tiếng Anh 2 dành cho sinh viên có trình độ từ B1 trở lên.
4.3. Mức học phí tạm thu khi nhập học năm 2023
4.3.1. Sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế (đạt trình độ tiếng Anh ≥ B2)
– Kế toán (3+1), Tài chính và kiểm soát (3+1): 30.250.000 đồng
– Kỹ thuật xây dựng (2+2), Công nghệ thông tin (2+2), Kỹ thuật điện – điện tử (2.5 + 1.5), Khoa học máy tính (2+2): 31.570.000 đồng
– Quản trị kinh doanh (2+2), Quản trị nhà hàng – khách sạn (2.5 + 1.5), Kinh doanh quốc tế (3+1): 31.900.000 đồng
4.3.2. Sinh viên học chương trình dự bị tiếng Anh 2 (đạt trình độ tiếng Anh ≥ B1)
4.3.3. Sinh viên học chương trình dự bị tiếng Anh 1 (đạt trình độ tiếng Anh < B1): tạm thu 14.850.000 đồng.
Các bậc, hệ đào tạo đang triển khai: Thạc sỹ Tài chính ngân hàng; Đại học hệ chính quy, chất lượng cao và liên kết quốc tế.
Được xây dựng dựa trên khung chương trình đào tạo của ĐH Texas at Austin (trường đứng vị trí 36 trong BXH top 100 trường tốt nhất thế giới), ngành Tài chính – Ngân hàng của trường Đại học Tôn Đức Thắng có chất lượng đào tạo uy tín.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận công việc của chuyên viên phân tích tài chính, phân tích và lập dự án đầu tư, tư vấn, thẩm định giá, quản trị tại ngân hàng, quỹ tín dụng, quỹ đầu tư; môi giới, tư vấn đầu tư tài chính tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư, công ty tài chính, bảo hiểm, cơ quan thuế.
Chương trình liên kết đào tạo với các trường đại học uy tín trên thế giới, như: Chương trình liên kết 3+1 bậc đại học ngành tài chính – ngân hàng với Đại học Saxion (Hà Lan); Đại học Lunghwa (Đài Loan); chương trình liên kết 2+2 bậc đại học ngành tài chính – ngân hàng với Đại học Feng Chia (Đài Loan).
Ngoài ra, trường cũng liên kết với Đại học Feng Chia, Đài Loan và Đại học Tomas Bata của Cộng hòa Czech trong đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng bậc Nghiên cứu sinh (tiến sĩ).
Tốt nghiệp ngành Tài chính ngân hàng, sinh viên đạt được các kiến thức và kỹ năng như sau:
– Kỹ năng tin học : Chứng chỉ tin học MOS quốc tế (750 điểm); Vận dụng thành thạo tin học ứng dụng trong công việc;
– Kỹ năng ngoại ngữ: IELTS 5.0 (các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương)
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đầy đủ kiến thức, kỹ năng cao để làm việc trong ngành Tài chính – Ngân hàng
Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2021 như sau:
Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2021 như sau:
Riêng ngành Golf là ngành đào tạo theo chuẩn quốc tế (chương trình nhập khẩu của Trương đại học Chung – Ang, Hàn Quốc), mức học phí bình quân chuyên ngành Quản lý kinh doanh Golf: Trung bình 41.448.000 đồng/năm, học phí bình quân chuyên ngành Huấn luyện Golf: Trung bình 67.213.000 đồng/năm.
– Mức học phí tạm thu của sinh viên nhập học (năm 2019) như sau:
Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ, dựa vào kết quả đăng ký kế hoạch học tập, đăng ký môn học.
Học phí Tiếng Anh theo chương trình đào tạo (trừ tiếng Anh dự bị) và môn cơ sở Tin học đã tính trong học phí bình quân chung theo khung chương trình đào tạo.
Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn.
Trường hợp chưa đạt cấp độ Tiếng Anh 1, sinh viên phải học bổ sung các học phần Tiếng Anh dự bị và nộp riêng học phí cho học phần Tiếng Anh dự bị này (ngoài khung chương trình đào tạo).
Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần Cơ sở Tin học tương ứng.