Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place) giúp mô tả vị trí của một vật so với vật khác.
Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place) giúp mô tả vị trí của một vật so với vật khác.
1. No worries. The organisers (send) _____ us an invitation soon.
2. Unless they behave, those children (not be) _____ welcome here.
Giải thích: Câu trên là câu điều kiện loại 1 (If 1) thể hiện qua từ “unless” (nếu… không…), từ này bằng “If … not…”. Dấu hiệu nhận biết là mệnh đề “if” được chia thì hiện tại đơn “behave” nên mệnh đề chính cần chia thì tương lai đơn. Theo công thức thể phủ định của thì tương lai đơn “won’t + V-inf”, ta có đáp án “won’t be”.
3. Do you think online learning (become) _____ the new mode of education?
4. If I (win) _____ the competition, I will donate half of the prize money to charity.
5. _____ we (have to) _____ keep to the left when we drive in Singapore next week?
1 (trang 66 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Match the verbs on the left with the nouns on the right. (Nối những động từ ở cột trái với danh từ ở cột phải)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Looking Back Bài 1 - Global Success
1. give lucky money: tặng tiền lì xì
2. cook special food: nấu đặc sản
5. watch fireworks: xem pháo hoa
2 (trang 66 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Complete the sentences with the words / phrases in the box. (Hoàn thành câu với các từ/cụm từ)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Looking Back Bài 2 - Global Success
1. At Tet, my mother puts … into red envelopes.
4. We have … flowers only at Tet.
5. When everybody is at home together, we call it a family ….
- gathering: sum họp, đoàn viên
- lucky money: tiền may mắn/ lì xì
1. At Tet, my mother puts lucky money into red envelopes.
(Vào dịp Tết, mẹ tôi bỏ tiền lì xì vào phong bao đỏ.)
(Bạn đang làm gì đấy? – Tớ đang dọn phòng ngủ.)
3. Banh chung is special for Tet.
(Bánh chưng là món ăn đặc biệt cho dịp Tết.)
4. We have peach flowers only at Tet.
(Chúng tôi chơi đào chỉ vào dịp Tết.)
5. When everybody is at home together, we call it a family gathering.
(Khi mọi người ở nhà cùng nhau, chúng tôi gọi nó là sự sum họp gia đình.)
3 (trang 66 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Write full sentences using the cues given, and should or shouldn’t. (Viết câu đầy đủ, dùng những gợi ý đã cho và should / shouldn’t)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Looking Back Bài 3 - Global Success
1. ask for permission before entering a room (xin phép trước khi vào phòng)
2. run around the house (chạy quanh nhà)
3. take things from a shelf (lấy đồ trên kệ)
4. make a lot of noise (gây nhiều tiếng ồn)
5. ask for some water if he/she feels thirsty (xin nước nếu thấy khát)
1. He / She should ask for permission before entering a room.
2. He / She shouldn’t run about the home.
3. He / She shouldn’t take things from a shelf.
4. He / She shouldn’t make a lot of noise.
5. He / She should ask for some water if he / she feels thirsty.
1. Bạn ấy nên xin phép trước khi vào phòng.
2. Bạn ấy không nên chạy về nhà.
3. Bạn ấy không nên lấy những thứu từ trên giá.
4. Bạn ấy không nên tạo nhiều tiếng ồn.
5. Bạn ấy nên hỏi xin một chút nước nếu thấy khát.
4 (trang 66 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the passage and fill the blanks with some or any. (Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống some hoặc any).
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Looking Back Bài 4 - Global Success
My room is ready for Tet. By the window are (1) balloons. There is a picture I made from (2) old magazines. It’s colourful, but I didn’t use (3) paint or color pencils. I love flowers, but I don’t have (4) yet. Oh, look at this new plant. It needs (5) water, but it doesn’t need (6) sunlight. It can live in a room.
- some + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều: thường dùng trong câu khẳng định
- any + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều: dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn
My room is ready for Tet. By the window are some balloons. There is a picture I made from some old magazines. It’s colourful, but I didn’t use any paint or color pencils. I love flowers, but I don’t have any yet. Oh, look at this new plant. It needs some water, but it doesn’t need any sunlight. It can live in a room.
(Phòng tôi đã sẵn sàng chào đón Tết. Ben cạnh cửa sổ là bóng bay. Có một bức tranh tôi làm từ vài tờ tạp chí cũ. Nó rất sặc sỡ, nhưng tôi không vẽ hay tô màu lên. Tôi thích hoa, nhưng lại chẳng có cây hoa nào. Ôi nhìn cái cây mới kìa. Nó cần một chút nước. Nhưng nó không cần ánh nắng mặt trời. Nó có thể sống trong phòng được.)
Bài giảng: Unit 6 Looking Back - Global Success - Cô Mai Anh (Giáo viên VietJack)
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Our Tet holiday hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 6: Our tet holiday:
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
1. My younger sister is _____ listening to music while studying.
2. The native people there _____ us warmly when we arrived.
3. Many people are trying to adopt a healthy _____ these days.
4. I believe that _____ are not as interesting as offline lessons.
5. It is difficult for some villages to _____ their traditional lifestyle.
1. Don't play computer games for too long. You will harm your eyes.
If you play _______________________________.
Đáp án: If you play computer games for too long, you will harm your eyes.
Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”.
Dịch nghĩa: Nếu bạn chơi game điện tử quá lâu, bạn sẽ làm hại mắt của bạn.
2. Be careful with your diet, or you will get overweight.
You will _________________________________.
Đáp án: You will get overweight, if you aren't careful with your diet.
Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: S + will/can + V-inf” if S + V(s/es),
Dịch nghĩa: Bạn sẽ quá cân nếu bạn không cẩn thận với chế độ ăn của mình.
3. We'll go to the beach unless it rains.
If ________________________________________.
Đáp án: If it rains, we won't go to the beach.
Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”.
Dịch nghĩa: Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không đi biển.
4. If you don’t hurry up, you will be late.
Unless _________________________________ .
Đáp án: Unless you hurry up, you will be late.
Giải thích: Vì “If … not …” bằng “unless”. Khi viết lại câu với “unless”, “not” trong câu gốc sẽ bị lược bỏ, các thành phần còn lại vẫn giữ nguyên.
Dịch nghĩa: Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ bị trễ.
5. Unless the teacher explains the lesson again, we won't understand it very well.
If ________________________________________.
Đáp án: If the teacher explains the lesson again, we will understand it very well.
Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”.
Dịch nghĩa: Nếu giáo viên giải thích bài học lại, bạn sẽ hiểu rất kỹ.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 6: Looking back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học luyện thi IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 8 Unit 6 Project
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Bạn đang tìm kiếm đáp án cho bài học Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: Looking Back? Trong bài viết này, chúng tôi cung cấp đầy đủ đáp án kèm theo giải thích chi tiết, giúp bạn nắm vững kiến thức và ôn tập hiệu quả. Từ từ vựng, ngữ pháp đến các bài tập thực hành, mọi thứ đều được giải thích rõ ràng để bạn hiểu sâu hơn và tự tin hoàn thành bài tập.