Lao Động Nhập Cư Tiếng Anh

Lao Động Nhập Cư Tiếng Anh

Sự dịch chuyển của lao động nhập cư, nhất là lao động giản đơn, về các tỉnh thành là cơ hội để TP.HCM thu hút các ngành công nghiệp, kỹ nghệ cao.

Sự dịch chuyển của lao động nhập cư, nhất là lao động giản đơn, về các tỉnh thành là cơ hội để TP.HCM thu hút các ngành công nghiệp, kỹ nghệ cao.

Những cụm từ vựng tiếng anh về nhập cư và di cư

Illegal immigrants: người nhập cư bất hợp pháp.

Economic migrants: người nhập cư mục đích kinh tế.

Migrant workers: lao động nhập cư (xuất khẩu).

Immigrant community/population: cộng đồng người nhập cư.

Influx of immigrants: dòng người nhập cư (tiêu cực).

First generation immigrant: người nhập cư thế hệ đầu tiên.

Từ vựng lập luận phản đối sự nhập cư

Local services and jobs: các tiện ích ở địa phương và công việc.

Claim benefits/social housing: đòi hỏi về lợi ích và nhu cầu nhà ở xã hội.

Overcrowding/population: bùng nổ dân số.

Ex: That so many migrants fail to integrate with the local community and culture and this leads to social tension and even unrest.

(Nhiều người nhập cư không thể hòa nhập với cộng đồng địa phương và văn hóa dẫn đến những căng thẳng xã hội và những điều bất ổn khác).

Ex: Many countries are open to immigration, so they have suffered a population explosion.

(Nhiều đất nước cởi mở trong việc nhập cư nên họ đã phải chịu đựng sự bùng nổ dân số).

Như vậy, bài viết này chúng tôi đã chia sẻ cho bạn Định cư trong tiếng anh là gì, internally displaced persons là gì, cách sử dụng các cụm từ liên quan đến định cư, nhập cư. Hy vọng bài viết này sẽ bổ ích cho bạn!

%PDF-1.6 %âãÏÓ 464 0 obj <> endobj 490 0 obj <>/Filter/FlateDecode/ID[<0BE9D7BD850B034F8BEF0671D54509BC><9E41B9D77E96C444A933C5D54BAC3A80>]/Index[464 49]/Info 463 0 R/Length 122/Prev 640945/Root 465 0 R/Size 513/Type/XRef/W[1 3 1]>>stream hŞbbd```b``.‘Œ—Ád'ˆd»"Yâ@$“ X|Xeˆd�‹è‚Õ¼“*`òXÖ¬¬†Å ,Ò"š@ä‚…`v �dL:bóƒuœ‰¤ıˆÉ?20120ƃE€üÏÀèø À Tïz endstream endobj startxref 0 %%EOF 512 0 obj <>stream hŞb```¢ç¬rW„@(ÆÊÀÂÀ±ÁI …a‘¼ƒÂå-äØÖ”$KM€«µRh~V2%›ıÑÁ…Ó §hü:wƒ¯Å©çç–‡î×”(‰¤Ÿ]Îe·©�yÑg»\Ë Óæ�:RÎÉs…000v Ğqİ äW@Ô¡0v¨ ��î °‹™‹i –»+”A˜A­AôcKƒô¦2†N †Åü6ŒgìØø¾PœÁ +ü²�a�Á6†—î}�ÌÚĞ}iŸß‚­ "0/Š2pNŞ ¤�Á5H‹1pNÒÀ€“İYÎc¦UŒ5 ÁC[x endstream endobj 465 0 obj <

Theo BBC, cảnh sát Nga kiểm soát các chợ ở nước này hằng ngày và áp đặt hạn ngạch về số lao động nước ngoài làm việc tại các cửa hàng bán lẻ. Luật mới này được đưa ra sau khi xảy ra các cuộc bạo động ở miền bắc nước Nga hồi mùa hè năm ngoái. Chính các ngôi chợ, thường là nguồn cung cấp việc làm cho các lao động nhập cư ở Nga, đã được chọn để áp dụng luật mới. Giới chức nhập cư cho biết luật mới khuyến khích nhiều người nước ngoài hơn đến xin làm thủ tục nhập cư hợp pháp dù họ vẫn sẽ bị cấm làm việc trong các ngành bán lẻ.

Trong khi đó, các tổ chức nhân quyền lo ngại giới chức cảnh sát có thể tìm cách lạm dụng quyền hành của mình khi thực hiện nhiệm vụ. Luật mới về nhập cư có hiệu lực từ ngày 15/1.

Những quy định sau cải cách được kỳ vọng có thể "giữ chân" lao động nhập cư, khắc phục tình trạng thiếu hụt nhân công ngày càng trầm trọng mà nước này đang đối mặt.

Kế hoạch mới của Tokyo chính thức loại bỏ chương trình thực tập sinh nước ngoài hiện tại, vốn thường xuyên bị chỉ trích là vỏ bọc cho việc nhập khẩu lao động giá rẻ. Dự luật sử dụng lao động nhập cư mới được đánh giá là đã thực sự hướng tới việc phát triển nguồn nhân lực thông qua đào tạo kỹ năng và bảo vệ quyền lợi của nhân công.

Chính phủ Nhật Bản tới đây sẽ trình dự thảo trước Quốc hội để thúc đẩy sửa đổi các luật liên quan. Dự luật mới dự kiến sẽ có hiệu lực sớm nhất vào năm 2027.

Dự luật sửa đổi cho phép thực tập sinh thay đổi chỗ làm trong cùng một lĩnh vực, sau khoảng thời gian tùy theo từng ngành, tối đa là 2 năm làm việc. Các tổ chức chịu trách nhiệm tiếp nhận lao động nước ngoài và giám sát người sử dụng lao động theo chương trình thực tập hiện tại sẽ được chuyển đổi thành các tổ chức giám sát và hỗ trợ.

Về đào tạo, dự luật đào tạo các kỹ năng được chỉ định theo chương trình hiện có nhằm cấp tư cách cư trú trung và dài hạn cho những người có kỹ năng. Thời gian đào tạo theo dự luật mới là 3 năm.

Bộ trưởng Tư pháp Ryuji Koizumi cho hay: “Chúng tôi muốn người lao động nước ngoài ở lại Nhật Bản lâu hơn và sử dụng kỹ năng tay nghề cao để đóng góp cho đất nước”.

Cụ thể, khung quy định mới cho phép những người vượt qua bài kiểm tra kỹ năng và bài kiểm tra trình độ tiếng Nhật có thể đạt tư cách lưu trú loại 1 theo chương trình kỹ năng được chỉ định.

Điều này cho phép họ có thị thực làm việc tại Nhật Bản trong tối đa 5 năm. Những người lao động nước ngoài có tay nghề cao, đạt tư cách lưu trú loại 2, sẽ được phép sống ở Nhật Bản vĩnh viễn và đón gia đình sang đoàn tụ. Những người nước ngoài đã và đang theo chương trình thực tập sinh hiện tại vẫn được ở lại Nhật Bản cho đến khi hoàn thành chương trình thực tập 3 năm, ngay cả sau khi hệ thống mới được triển khai.

Ngoài ra, để bảo vệ người lao động nước ngoài, dự luật mới còn yêu cầu tăng cường hình phạt đối với tội khuyến khích người nước ngoài làm việc bất hợp pháp.

Theo các chuyên gia kinh tế, việc Nhật Bản gấp rút tung ra chiến lược mới để bảo đảm nguồn lực lao động là hết sức cần thiết, trong bối cảnh nước này đang đối mặt tương lai không mấy sáng sủa về khía cạnh này.

Sau khi đạt đỉnh 128 triệu người vào năm 2008, dân số đất nước Mặt trời mọc liên tục suy giảm, và được dự báo có thể chỉ còn 63 triệu người vào năm 2100, tức bằng 1/2 so với con số của năm 2022. Đây là hậu quả trực tiếp của việc tỷ lệ sinh ở Nhật Bản giảm từ 9,5 ca sinh/1.000 phụ nữ vào năm 2000 xuống chỉ còn 6,8 vào năm 2020.

Để ứng phó với tình trạng này, Nhật Bản những năm qua đã đều đặn “nhập khẩu” lao động từ nước ngoài. Theo số liệu mới nhất do Bộ Lao động Nhật Bản công bố, số lượng lao động nước ngoài ở nước này tính tới tháng 10-2023 là gần 2,05 triệu người, tăng 12,4% so với cùng thời điểm năm trước đó. Trong đó, lao động đến từ Việt Nam là nhóm đông nhất, chiếm hơn 25% (tương đương 518.364 người). Tổng số người nước ngoài sở hữu thị thực diện cư trú cùng gia đình vào tháng 6-2023 là khoảng 245.000, gấp đôi so với một thập kỷ trước đó.

Tuy nhiên, bất chấp nhiều nỗ lực, tình trạng thiếu lao động đã và tiếp tục ảnh hưởng ngày càng sâu sắc đến nhiều lĩnh vực và ngành nghề khác nhau tại Nhật Bản. Nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ đã phải đóng cửa vì thiếu hụt nhân công. Các ngành nghề cung cấp dịch vụ xã hội và công cộng như giáo viên, bác sĩ và người chăm sóc đang phải đối mặt với tình trạng thiếu lao động cấp tính. Nhiều lĩnh vực công nghệ cao đang thiếu hụt lao động đủ trình độ. Các tác động kinh tế tiêu cực của sự suy giảm dân số cũng đang được cảm nhận sâu sắc ở khu vực nông thôn...

Trong bối cảnh đó, có thể thấy các biện pháp cải cách lần này của Chính phủ Nhật Bản là hoàn toàn hợp lý, và cần được triển khai sớm nhất, nhằm bổ sung nguồn lực lao động, bảo đảm quỹ đạo tăng trưởng bền vững và dài lâu cho nền kinh tế lớn thứ hai châu Á.

Cách sử dụng các từ ngữ khác nhau khi nói đến người tị nạn, nhập cư

Refugee mang ý nghĩa là người tị nạn, người bị buộc phải rời xa khỏi đất nước mình vì bị ngược đãi (vì lý do chủng tộc, tôn giáo, quốc tịch, quan điểm chính trị), chiến tranh hoặc bạo lực.

Những người được xác nhận là refugee sẽ được hưởng những quyền lợi, bảo vệ theo luật pháp quốc tế.

Ex: We could settle in another country as refugees.

(Chúng tôi có thể định cư ở một quốc gia khác với tư cách là người tị nạn).

Ex: Thousands of refugees have fled the area.

(Hàng nghìn người tị nạn đã chạy khỏi khu vực này).

Ex: Refugees began returning to their homeland after years of political unrest and war.

(Những người tị nạn bắt đầu trở về quê hương sau nhiều năm bất ổn chính trị và chiến tranh).

Migrant thường được sử dụng thay thế Refugee, nhưng sự khác biệt từ này mang ý nghĩa là người di cư, di chuyển từ nơi này đến nơi khác với mục đích là tìm một công việc để sống ổn định.

Ex: Migrants in search of work on farms.

(Người di cư tìm việc làm trong các trang trại).

Ex: One migrant was taken to a hospital for dehydration.

(Một người di cư đã được đưa đến bệnh viện vì mất nước).

Immigrant là những từ chỉ hành động nhập cư, tức đến một nước nào đó để sinh sống hẳn ở đó.

Ex: His family immigrated to Canada shortly after the war started, and has lived here ever since.

(Gia đình anh ấy đã nhập cư đến Canada ngay sau khi chiến tranh bắt đầu, và đã sống ở đây kể từ đó).

Ex: There are many illegal immigrants in the United States and Canada.

(Có nhiều người nhập cư bất hợp pháp ở Mỹ và Canada).

Ex: Many of the immigrants have married with the island's original inhabitants.

(Nhiều người nhập cư đã kết hôn với cư dân nguyên thủy hòn đảo).

Emigrate là từ mang nghĩa là di trú. Nếu một người nào đó rời đất nước mình để đến sinh sống luôn ở một nước khác, thì người đó đã di cư.

Emigrant đơn thuần là phiên bản cũ hơn immigrant và đang ngày càng ít được sử dụng trong ngôn ngữ hằng ngày.

Ex: She received permission to emigrate to Australia.

(Cô ấy đã nhận được phép di cư đến Úc).

Ex: Famine and emigration made Congo the most depopulated region in Africa.

(Nạn đói và sự di cư đã làm cho Congo trở thành khu vực thưa thớt dân cư nhất ở châu Âu).

Ex: Thousand of emigrants boarded ships for South Korea.

(Hàng ngàn người di cư đã lên những con tàu để đi Hàn Quốc).

Asylum seeker là người xin tị nạn buộc phải rời đất nước vì bị đàn áp lý do chủng tộc, tôn giáo, quốc tịch… Những người này sẽ nộp đơn xét duyệt để được công nhận là người tị nạn. Từ đó có thể được hưởng các quyền lợi và bảo vệ như Refugee.

Ex: A record number of asylum seekers arrived in the UK last month.

(Một số lượng lớn những người xin tị nạn đã đến Anh vào tháng trước).

Ex: We remain committed to doing our part to support immigrants and asylum seekers through our work as journalists.

(Chúng tôi vẫn cam kết thực hiện phần việc để hỗ trợ người nhập cư và người xin tị nạn thông qua công việc chúng tôi với tư cách là nhà báo).

Ex: They were asylum seekers trying to get to Europe.

(Họ là những người xin tị nạn cố gắng đến châu Âu).

Displaced person là người di dời, người bị trục xuất hoặc hoặc buộc phải chạy trốn khỏi quốc gia hoặc nơi cư trú bởi các lực lượng hoặc hậu quả chiến tranh.

Thường từ này sẽ thay thế Refugee, asylum seeker trong nhiều ngữ cảnh.

Internally displaced persons: Những người bị thay đổi nơi sinh sống trong nước.

Ex: A displaced person may also be referred to as a forced migrant.

Một người di dời cũng có thể được coi là một người di cư cưỡng bức.

Ex: The return of displaced people will create more challenges for the war-torn country.

(Làn sóng người tị nạn quay trở về quê hương sẽ càng gây thêm khó khăn cho quốc gia vốn đã bị chiến tranh tàn phá).

Mang ý nghĩa là người nước ngoài có thể sống một thời gian ở nước ngoài, hoặc từ bỏ hoàn toàn quyền công dân họ ở một quốc gia để chuyển sang một quốc gia khác.

Họ sử dụng trình độ và ưu thế tiếng Anh để tìm kiếm cơ hội sống tốt hơn ở các điểm đến.

Ex: Fernando had many stories both of his years in Chile and of his experiences in California as an expatriate.

(Fernando đã có nhiều câu chuyện về những năm tháng ở Chile và về những trải nghiệm của anh ấy ở California với tư cách là một người nước ngoài).

Ex: There are many multinational companies and expatriates working in the region.

(Có rất nhiều công ty đa quốc gia và người nước ngoài làm việc trong khu vực).